1. Kim Cang bộ : Thuộc về phương Ðông, Ðức Phật A Súc là chủ.
2. Bảo Sinh bộ : Thuộc về phương Nam, Phật Bảo Sinh là chủ.
3. Phật bộ : Thuộc về chính giữa, Phật Thích Ca Mâu Ni là chủ.
4. Liên Hoa bộ : Thuộc về phương Tây, Phật A Di Ðà là chủ.
5. Nghiệp bộ : Thuộc về phương Bắc, Phật Thành Tựu là chủ.
Nếu trên thế gian này, không còn người nào tụng Chú Lăng Nghiêm, thì Ma Vương sẽ xuất hiện. Nếu còn một người trì tụng, thì thiên ma Ba Tuần không dám xuất hiện. Vì chúng chỉ sợ nhất là Chú Lăng Nghiêm. Chúng muốn tiêu diệt nhất là Chú Lăng Nghiêm. Khi pháp bắt đầu diệt, thì Chú Lăng Nghiêm sẽ mất trước nhất, kể cả Kinh Lăng Nghiêm. Lúc đó thiên ma Ba Tuần sẽ xuất hiện, hoành hành đầy dẫy khắp nơi. Lúc ấy sẽ không có trời đất, không có Phật, chúng tuyệt đối chẳng sợ gì. Cho nên tôi khuyên mỗi người Phật tử, (tại gia và xuất gia) học thuộc lòng Chú Lăng Nghiêm và trì tụng mỗi ngày, đây chính là hộ pháp, và khiến cho pháp tồn tại lâu dài, đừng xem thường không có ý nghĩa và quan hệ gì. Hiện tại ở đây chỉ có mấy chục người nghe giảng Chú Lăng Nghiêm. Nhưng chính mấy chục người này nghe giảng, đã giữ chân của bọn thiên ma. Khiến chúng hoảng sợ khi đề cập đến Chú này.
Tôi đã nghiên cứu Phật Pháp nhiều năm, không dám nói là hoàn toàn hiểu biết hết Chú Lăng Nghiêm và Chú Ðại Bi, nhưng bạn không thể nói tôi hiểu biết nhiều, cũng không thể nói tôi hiểu biết ít.
Có một lần đệ tử của tôi nói : “Chú Lăng Nghiêm thật là làm cho con bối rối, không cách chi con học và nhớ được.’’ Ðừng nhìn biển mà thở dài, đừng nghĩ Chú như biển cả, mà ra vẻ bạn không khi nào học thuộc nó. Tôi chỉ cho bạn một phương pháp. Ðừng có học hết một lần, mà phải học từng câu, từng hàng, từng hàng. Khi bạn học thuộc câu đầu, thì học câu kế tiếp. Nếu chưa thuộc câu đầu, thì đừng học câu kế tiếp. Ví dụ, đọc câu ‘’Nam Mô Tát Ðát Tha Tô Già Ða Da A La Ha Ðế Tam Miệu Tam Bồ Ðà Tỏa…’’, đọc đi đọc lại, đến khi bạn thuộc lòng, nhắm mắt lại đọc thuộc trôi chảy, thì hãy học câu kế tiếp. Nếu bạn tham học hết một lần thì bạn không thể nào nuốt chửng một lần được. Ðừng học hết một lần, đó cũng giống như muốn ăn một lần hết cả con bò. Học Chú phải từng chút, từng chút. Ðừng giống như nhìn biển chằm chằm rồi nghĩ : ‘’Nước nhiều quá, làm sao tôi có thể uống hết được.’’ Mặc dù Chú Lăng Nghiêm rất dài, nếu bạn định tâm thì sẽ học được. Nếu ai muốn xuất gia với tôi, thì phải học thuộc Chú Lăng Nghiêm và Chú Ðại Bi. Nếu không tôi sẽ không nhận làm đệ tử.
Nếu bạn thuộc lòng Chú Lăng Nghiêm thì tôi công nhận bạn thành tâm một mức nào đó. Tại Trung Quốc thường thường học Chú Lăng Nghiêm phải mất sáu tháng. Vào mùa hè, có một đệ tử của tôi không ăn, không ngủ để học Chú Lăng Nghiêm, đó là biểu thị sự thành tâm, để bụng đói thì học dễ nhớ.
Tất cả các pháp đều là pháp diệu. Tôi giảng chữ “pháp diệu” phải mất nhiều ngày, nhưng sự giảng của tôi không sao sánh kịp được với Trí Giả Ðại Sư. Ngài giảng một chữ “diệu”, phải mất chín chục ngày. Cảnh giới pháp diệu vượt ra ngoài sự tính toán phân biệt. Muốn học thuộc Chú Lăng Nghiêm, đừng rơi vào sự tính toán phân biệt, càng phân biệt thì bạn càng khó học, càng tính toán thì càng không hiểu. Ðừng nghĩ : ‘’ Tại sao tôi không thể học Chú này ? ‘’ Ðừng nghĩ gì hết ! Mà phải đọc tụng, đọc tụng như là bổn phận và trách nhiệm của bạn. Ðừng học với sự vọng tưởng phân biệt so lường. Phân biệt là thức thứ sáu, tính toán là riêng về thức thứ bảy. Kinh Lăng Nghiêm mà chúng ta đọc là do nguyên nhân vấn đề của Ngài A Nan. Tại sao ? Vì Ngài chú tâm việc học mà coi nhẹ việc tu định. Nếu bạn muốn thâm nhập Chú Lăng Nghiêm, thì bạn phải trừ khử sạch sự tính toán và phân biệt. Ðừng dùng thức để học Phật Pháp, mà dùng chân tâm, đó mới chính là diệu pháp.
Lăng nghiêm, tiếng Phạn là Suramgama, nói đủ là “Thủ Lăng Nghiêm”, Trung Hoa dịch là “Đại Định Kiên cố”. Nghĩa là cái bản thể chơn tâm sẵn có của tất cả chúng sanh và chư Phật. Vì thể của nó rộng lớn không có giới hạn ngằn mé, bao la trùm khắp cả pháp giới, nên gọi là “Đại”.
Tâm thể nầy xưa nay vốn là thanh tịnh, không có tán loạn, thường hằng vắng lặng, không lay động dời đổi, nên gọi là “Định”. Vì tính chất của nó không dời đổi, thấu xưa suốt nay, thường hằng bất động, ở nơi thánh không tăng, ở nơi phàm không giảm, hằng hữu bất hoại, nên gọi là “Kiên cố”. Đại khái, đó là nghĩa của ba chữ “Thủ Lăng Nghiêm”, tức là “Đại Định Kiên Cố”.
Nguyên nhân Phật nói thần chú Lăng Nghiêm là vì Tôn giả A nan mắc nạn Ma đăng già. Ngài A nan bị nàng Ma đăng già dùng chú thuật Ta tỳ ca la tiên Phạm thiên ép buộc tình duyên … Lúc đó, Tôn giả A Nan rất buồn rầu, thành kính hướng về đức Phật, mong đức Phật đoái hoài thương xót cứu độ giải nạn cho Ngài.
Phật biết Ngài A Nan bị nạn, nên sau khi thọ trai, Phật không thuyết pháp như thường lệ mà trở về tinh xá ngay và rồi Ngài ngồi kiết già, trên đảnh phóng hào quang, có hoa sen ngàn cánh, trên hoa sen có đức Hóa Phật ngồi kiết già, nói thần chú Lăng Nghiêm. Phật bảo Ngài Văn Thù đem thần chú ấy đi đến chỗ nàng Ma đăng già , để phá trừ tà chú, cứu nạn cho A Nan. Ngài A nan được kịp thời cứu thoát và sau đó Phật độ luôn cho nàng Ma đăng già tu hành trở thành bậc A la hán. Đó là nguyên nhân có ra năm đệ thần chú Lăng Nghiêm mà chư Tăng Ni cũng như quý Phật tử thường trì tụng vào mỗi buổi khuya.
Sở dĩ có chú Lăng Nghiêm là do Ngài A Nan bị mắc nạn Ma đăng già, nên Hóa thân Phật nói thần chú và Bồ tát Văn Thù lãnh sứ mạng tụng chú để giải nạn cho tôn giả A Nan.
Chính vì lý do đó, nên trong các thiền môn thuộc hệ phái Phật giáo Bắc tông, còn gọi là Phật giáo Phát triển ( Đại thừa ), đều có trì tụng vào mỗi buổi khuya.
Tại sao không trì tụng vào những thời điểm khác mà phải trì tụng vào buổi khuya? Trong thiền môn có hai thời khóa căn bản, gọi là nhị thời khóa tụng. Buổi tối là thời Tịnh độ, tức tụng Kinh A Di Đà. Buổi khuya thì tụng năm đệ chú Lăng Nghiêm và Đại bi thập chú.
Vì buổi khuya khí trời mát mẻ trong lành và cảnh vật yên tĩnh. Thần khí con người mới ngủ thức dậy cũng tỉnh táo mạnh mẽ hơn. Thần chú có năng lực rất mạnh, nên rất thích hợp với sự định tỉnh của thời điểm nầy. Do đó, người tụng chú ngoài phần tự lực nhiếp tâm ra, còn có sức gia hộ mạnh mẽ của long thần hộ pháp.
Như thế, thì bất luận Phật tử xuất gia hay tại gia, tất cả đều có thể trì tụng được hết. Phật tử đừng có lo ngại chi cả. Điều quan trọng là khi trì tụng chú, chúng ta cần phải nhiếp tâm thật kỹ. Như thế, thì rất dễ nhiếp phục vọng tưởng phiền não. Phiền não vọng tưởng không có, thì ngay lúc đó tâm ta sẽ được an định thanh thoát, nhẹ nhàng. Đó là ta đã có được hạnh phúc phước báo rất lớn vậy.
Lời phiên âm :
THẦN CHÚ LĂNG NGHIÊM
Nam-Mô-Lăng-Nghiêm Hội-Thượng Phật Bồ Tát ( 3 lần )
Diệu trạm tổng trì bất động tôn,
Thủ-Lăng-Nghiêm-Vương thế hi hữu,
Tiêu Ngã ức kiếp điên-đảo tưởng.
Bất lịch tăng-kỳ hoạch pháp thân,
Nguyện kim đắc quả thành bảo-vương,
Hườn độ như thị hằng sa chúng,
Tương thử thâm tâm phụng trần sát,
Thị tắc danh vị báo Phật ân:
Phục thỉnh Thế-Tôn vị chứng minh,
Ngũ-trược ác-thế thệ tiên nhập,
Như nhứt chúng sanh vị thành Phật,
Chung bất ư thử thủ nê-hoàn.
Đại –hùng đại -lực đại -từ-bi,
Hi cánh thẩm trừ vi-tế hoặc,
Linh ngã tảo đăng vô -thượng giác,
Ư thập phương giới tọa đạo tràng ;
Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong,
Thước –ca –ra tâm vô động chuyển.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Phật.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Pháp.
Nam-mô thường-trụ thập-phương Tăng.
Nam-mô Thích-Ca Mâu-Ni Phật.
Nam-mô Phật Đảnh Thủ-Lăng-Nghiêm.
Nam-mô Quán-Thế-Âm Bồ-Tát.
Nam-mô Kim-Cang-Tạng Bồ-Tát.
Nhĩ thời Thế-Tôn,
Tùng nhục-kế trung,
Dõng bá bảo-quang,
Quang trung dõng xuất ,
Thiên diệp bảo liên,
Hữu hóa Như-Lai,
Tọa bảo hoa trung,
Đảnh phóng thập đạo,
Bá bảo quang-minh,
Nhứt nhứt quang-minh,
Giai biến thị hiện,
Thập hằng hà sa,
Kim-Cang mật tích,
Kình sơn trì sử,
Biến hư-không giới,
Đại chúng ngưỡng quan,
Ủy ái kiêm bảo,
Cầu Phật ai hựu,
Nhứt tâm thính Phật,
Vô-kiến đảnh tướng ,
Phóng quang như La-Lai,
Tuyên thuyết thần chú:
Đệ Nhất
01. Nam-mô tát đát tha
02. Tô già đa da
03. A ra ha đế
04. Tam-miệu tam bồ đà tỏa
05. Nam mô tát đát tha
06. Phật đà cu tri sắc ni sam
07. Nam-mô tát bà
08. Bột đà bột địa
09. Tát đa bệ tệ
10. Nam-mô tát đa nẩm
11. Tam-miệu tam bồ đà
12. Cu tri nẩm
13. Ta xá ra bà ca
14. Tăng già nẩm
15. Nam-mô lô kê A-La-Hán đa nẩm.
16. Nam-mô tô lô đa ba na nẩm.
17. Nam-mô ta yết rị đà dà di nẩm.
18. Nam-mô lô kê tam-miệu dà đa nẩm.
19. Tam-miệu dà ba ra
20. Ðể ba đa na nẩm.
21. Nam-mô đề bà ly sắc nỏa.
22. Nam-mô tất đà da
23. Tỳ địa da
24. Ðà ra ly sắc nỏa.
25. Xá ba noa
26. Yết ra ha
27. Ta ha ta ra ma tha nẩm
28. Nam-mô bạt ra ha ma ni
29. Nam-mô nhơn dà ra da
30. Nam-mô bà dà bà đế
31. Lô đà ra da.
32. Ô ma bát đế
33. Ta hê dạ da.
34. Nam-mô bà dà bà đế
35. Na ra dả
36. Noa da
37. Bàn dá ma ha tam mộ đà da
38. Nam-mô tất yết rị đa da
39. Nam-mô bà dà bà đế
40. Ma ha ca ra da
41. Ðịa rị bác lặc na
42. Dà ra tỳ đà ra
43. Ba noa ca ra da.
44. A địa mục đế
45. Thi ma xá na nê
46. Bà tất nê
47. Ma đát rị dà noa
48. Nam-mô tất yết rị đa da
49. Nam-mô bà dà bà đế
50. Ða tha dà đa câu ra da
51. Nam-mô bát đầu ma câu ra da.
52. Nam-mô bạc xà ra câu ra da.
53. Nam-mô ma ni câu ra da
54. Nam-mô dà xà câu ra da
55. Nam-mô bà dà bà đế
56. Ðế rị trà
57. Du ra tây na.
58. Ba ra ha ra noa ra xà da
59. Ða tha dà đa da
60. Nam-mô bà dà bà đế
61. Nam-mô A di đa bà da
62. Ða tha dà đa da
63. A ra ha đế.
64. Tam-miệu tam bồ đà da
65. Nam-mô bà dà bà đế
66. A sô bệ da
67. Ða tha dà đa da
68. A ra ha đế
69. Tam-miệu tam bồ đà da
70. Nam-mô bà dà bà đế
71. Bệ xa xà da
72. Câu lô phệ trụ rị da
73. Bác ra bà ra xà da
74. Ða tha dà đa da.
75. Nam-mô bà dà bà đế
76. Tam bổ sư bí đa
77. Tát lân nại ra lặc xà da
78. Ða tha dà đa da
79. A ra ha đế
80. Tam-miệu tam bồ đà da
81. Nam-mô bà dà bà đế
82. Xá kê dã mẫu na duệ
83. Ða tha dà đa da
84. A ra ha đế
85. Tam-miệu tam bồ đà da
86. Nam-mô bà dà bà đế
87. Lặc đát na kê đô ra xà da
88. Ða tha dà đa da
89. A ra ha đế
90. Tam-miệu tam bồ đà da
91. Ðế biều
92. Nam-mô tát yết rị đa
93. ế đàm bà dà bà đa
94. Tát đác tha dà đô sắc ni sam
95. Tát đác đa bát đác lam
96. Nam-mô a bà ra thị đam
97. Bác ra đế
98. Dương kỳ ra
99. Tát ra bà
100. Bộ đa yết ra ha
101. Ni yết ra ha
102. Yết ca ra ha ni
103. Bạt ra bí địa da
104. Sất đà nể
105. A ca ra
106. Mật rị trụ
107. Bát rị đác ra da
108. Nảnh yết rị
109. Tát ra bà
110. Bàn đà na
111. Mục xoa ni
112. Tát ra bà
113. Ðột sắc tra
114. Ðột tất phạp
115. Bát na nể
116. Phạt ra ni
117. Giả đô ra
118. Thất đế nẩm
119. Yết ra ha
120. Ta ha tát ra nhã xà
121. Tỳ đa băng ta na yết rị
122. A sắc tra băng xá đế nẩm
123. Na xoa sát đác ra nhã xà
124. Ba ra tát đà na yết rị
125. A sắc tra nẩm
126. Ma ha yết ra ha nhã xà
127. Tỳ đa băng tát na yết rị
128. Tát bà xá đô lô
129. Nể bà ra nhã xà
130. Hô lam đột tất phạp
131. Nan giá na xá ni
132. Bí sa xá
133. Tất đác ra
134. A kiết ni
135. Ô đà ca ra nhã xà
136. A bát ra thị đa câu ra
137. Ma ha bác ra chiến trì
138. Ma ha điệp đa
139. Ma ha đế xà
140 Ma ha thuế đa xà bà ra
141. Ma ha bạt ra bàn đà ra
142. Bà tất nể
143. A rị da đa ra
144. Tỳ rị câu tri
145. Thệ bà tỳ xà da
146. Bạt xà ra ma lễ để
147. Tỳ xá lô đa
148. Bột đằng dõng ca
149. Bạt xà ra chế hắt na a giá
150. Ma ra chế bà
151. Bát ra chất đa
152. Bạt xà ra thiện trì
153. Tỳ xá ra giá
154. Phiến đa xá
155. Bệ để bà
156. Bổ thị đa
157. Tô ma lô ba
158. Ma ha thuế đa
159. A rị da đa ra
160. Ma ha bà ra a bác ra
161. Bạt xà ra thương yết ra chế bà
162. Bạt xà ra câu ma rị
163. Câu lam đà rị
164. Bạt xà ra hắt tát đa giá
165. Tỳ địa da
166. Kiền dá na
167. Ma rị ca
168. Khuất tô mẫu
169. Bà yết ra đá na
170. Bệ lô giá na
171. Câu rị da
172. Dạ ra thố
173. Sắc ni sam
174. Tỳ chiếc lam bà ma ni giá.
175. Bạt xà ra ca na ca ba ra bà.
176. Lồ xà na
177. Bạt xà ra đốn trỉ giá
178. Thuế đa giá
179. Ca ma ra
180. Sát sa thi
181. Ba ra bà.
182. ế đế di đế
183. Mẫu đà ra
184. Yết noa.
185. Ta bệ ra sám
186. Quật phạm đô
187. ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Nhị
188. Ô Hồng
189. Rị sắc yết noa
190. Bác lặc xá tất đa
191. Tát đác tha
192. Già đô sắc ni sam
193. Hổ hồng đô lô ung
194. Chiêm bà na
195. Hổ hồng đô lô ung
196. Tất đam bà na
197. Hổ hồng đô lô ung
198. Ba ra sắc địa da
199. Tam bác xoa
200. Noa yết ra
201. Hổ hồng đô lô ung
202. Tát bà dược xoa
203. Hắt ra sát ta
204. Yết ra ha nhã xà
205. Tỳ đằng băng tát na yết ra
206. Hổ hồng đô lô ung
207. Giả đô ra
208. Thi để nẩm
209. Yết ra ha
210. Ta ha tát ra nẩm
211. Tỳ đằng băng tát na ra
212. Hổ hồng đô lô ung
213. Ra xoa
214. Bà già phạm
215. Tát đác tha
216. Già đô sắc ni sam
217. Ba ra điểm
218. Xà kiết rị
219. Ma ha ta ha tát ra
220. Bột thọ ta ha tát ra
221. Thất rị sa
222. Câu tri ta ha tát nê
223. Ðế lệ a tệ đề thị bà rị đa
224. Tra tra anh ca
225. Ma ha bạt xà lô đà ra
226. Ðế rị bồ bà na
227. Man trà ra
228. Ô hồng
229. Ta tất đế
230. Bạt bà đô
231. Mạ mạ
232. ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Tam
233. Ra xà bà dạ
234. Chủ ra bạt dạ
235. A kỳ ni bà dạ
236. Ô đà ca bà dạ
237. Tỳ xa bà dạ
238. Xá tát đa ra bà dạ
239. Bà ra chước yết ra bà dạ
240. Ðột sắc xoa bà dạ
241. A xá nể bà dạ
242. A ca ra
243. Mật rị trụ bà dạ
244. Ðà ra nị bộ di kiếm
245. Ba già ba đà bà dạ
246. Ô ra ca bà đa bà dạ
247. Lặc xà đàn trà bà dạ
248. Na dà bà dạ
249. Tỳ điều đát bà dạ
250. Tô ba ra noa bà dạ
251. Dược xoa yết ra ha
252. Ra xoa tư yết ra ha
253. Tất rị đa yết ra ha
254. Tỳ xá giá yết ra ha
255. Bô đa yết ra ha
256. Cưu bàn trà yết ra ha
257. Bổ đơn na yết ra ha
258. Ca tra bổ đơn na yết ra ha
259. Tất kiền độ yết ra ha
260. A bá tất ma ra yết ra ha
261. Ô đàn ma đà yết ra ha
262. Xa dạ yết ra ha
263. Hê rị bà đế yết ra ha
264. Xả đa ha rị nẩm
265. Yết bà ha rị nẩm
266. Lô địa ra ha rị nẩm
267. Mang ta ha rị nẩm
268. Mê đà ha rị nẩm
269. Ma xà ha rị nẩm
270. Xà đa ha rị nữ
271. Thị tỷ đa ha rị nẩm
272. Tỳ đa ha rị nẩm
273. Bà đa ha rị nẩm
274. A du giá ha rị nữ
275. Chất đa ha rị nữ
276. Ðế sam tát bệ sam
277. Tát bà yết ra ha nẩm
278. Tỳ đà dạ xà
279. Sân đà dạ di
280. Kê ra dạ di
281. Ba rị bạt ra giả ca
282. Hất rị đởm
283. Tỳ đà dạ xà
284. Sân đà dạ di
285. Kê ra dạ di
286. Trà diễn ni
287. Hất rị đởm
288. Tỳ đà dạ xà
289. Sân đà dạ di
290. Kê ra dạ di
291. Ma ha bát du bát đác dạ
292. Lô đà ra
293. Hất rị đởm
294. Tỳ đà dạ xà
295. Sân đà dạ di
296. Kê ra dạ di
297. Na ra dạ noa
298. Hất rị đởm
299. Tỳ đà dạ xà
300. Sân đà dạ di
301. Kê ra dạ di
302. Ðát đỏa dà lô trà tây
303. Hất rị đởm
304. Tỳ đà dạ xà
305. Sân đà dạ di
306. Kê ra dạ di
307. Ma ha ca ra
308. Ma đác rị già noa
309. Hất rị đởm
310. Tỳ đà dạ xà
311. Sân đà dạ di
312. Kê ra dạ di
313. Ca ba rị ca
314. Hất rị đởm
315. Tỳ đà dạ xà
316. Sân đà dạ di.
317. Kê ra dạ di
318. Xà dạ yết ra
319. Ma độ yết ra
320. Tát bà ra tha ta đạt na
321. Hất rị đởm
322. Tỳ đà dạ xà
323. Sân dà dạ di
324. Kê ra dạ di
325. Giả đốt ra
326. Bà kỳ nể
327. Hất rị đởm
328. Tỳ đà dạ xà
329. Sân đà dạ di
330. Kê ra dạ di
331. Tỳ rị dương hất rị tri
332. Nan đà kê sa ra
333. Dà noa bác đế
334. Sách hê dạ
335. Hất rị đởm
336. Tỳ đà dạ xà
337. Sân đà dạ di
338. Kê ra dạ di
339. Na yết na xá ra bà noa
340. Hất rị đởm
341. Tỳ đà dạ xà
342. Sân đà dạ di
343. Kê ra dạ di
344. A-la-hán
345. Hất rị đởm
346. Tỳ đà dạ xà
347. Sân đà dạ di
348. Kê ra dạ di
349. Tỳ đa ra dà
350. Hất rị đởm
351. Tỳ đà dạ xà
352. Sân đà dạ di
353. Kê ra dạ di
354. Bạt xà ra ba nể
355. Câu hê dạ câu hê dạ
356. Ca địa bát đế
357. Hất rị đởm
358. Tỳ đà dạ xà
359. Sân đà dạ di
360. Kê ra dạ di
361. Ra xoa vỏng
362. Bà dà phạm
363. ấn thố na mạ mạ tỏa
Ðệ Tứ
364. Bà dà phạm
365. Tát đác đa bát đác ra
366. Nam-mô tý đô đế
367. A tất đa na ra lặc ca
368. Ba ra bà
369. Tất phổ tra
370. Tỳ ca tát đác đa bát đế rị
371. Thập Phật ra thập Phật ra
372. Ðà ra đà ra
373. Tần đà ra tần đà ra
374. Sân đà sân đà
375. Hổ hồng hổ hồng.
376. Phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra.
377. Ta ha
378. Hê hê phấn
379. A mâu ca da phấn
380. A ba ra đề ha da phấn
381. Ba ra bà ra đà phấn
382. A tố ra
383. Tỳ đà ra
384. Ba ca phấn
385. Tát bà đề bệ tệ phấn
386. Tát bà na dà tệ phấn
387. Tát bà dược xoa tệ phấn
388. Tát bà kiền thát bà tệ phấn
389. Tát bà bổ đơn na tệ phấn
390. Ca tra bổ đơn na tệ phấn
391. Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn.
392. Tát bà đột sáp tỷ lê
393. Hất sắc đế tệ phấn
394. Tát bà thập bà lê tệ phấn
395. Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn
396. Tát bà xá ra bà noa tệ phấn.
397. Tát bà địa đế kê tệ phấn
398. Tát bà đát ma đà kê tệ phấn
399. Tát bà tệ đà da
400. Ra thệ giá lê tệ phấn
401. Xà dạ yết ra
402. Ma độ yết ra
403. Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn.
404. Tỳ địa dạ
405. Giá lê tệ phấn
406. Giả đô ra
407. Phược kỳ nể tệ phấn
408. Bạt xà ra
409. Câu ma rị;
410. Tỳ đà dạ
411. La thệ tệ phấn
412. Ma ha ba ra đinh dương
413. Xoa kỳ rị tệ phấn
414. Bạt xà ra thương yết ra dạ
415. Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn
416. Ma ha ca ra dạ
417. Ma ha mạt đát rị ca noa
418. Nam-mô ta yết rị đa da phấn.
419. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn
420. Bột ra ha mâu ni duệ phấn
421. A kỳ ni duệ phấn
422. Ma ha yết rị duệ phấn
423. yết ra đàn tri duệ phấn
424. Miệc đát rị duệ phấn
425. Lao đát rị duệ phấn
426. Giá văn trà duệ phấn
427. Yết la ra đác rị duệ phấn.
428. Ca bát rị duệ phấn
429. A địa mục chất đa
430. Ca thi ma xá na
431. Bà tư nể duệ phấn
432. Diễn kiết chất
433. Tát đỏa bà tỏa
434. Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Ngũ
435. Ðột sắc tra chất đa
436. A mạt đác rị chất đa
437. Ô xà ha ra
438. Dà ba ha ra
439. Lô địa ra ha ra
440. Ta bà ha ra
441. Ma xà ha ra
442. Xà đa ha ra
443. Thị tỉ đa ha ra
444. Bạt lược dạ ha ra
445. Kiền đà ha ra
446. Bố sữ ba ha ra
447. Phả ra ha ra
448. Bà tả ha ra
449. Bát ba chất đa
450. Ðột sắc tra chất đa.
451. Lao đà ra chất đa
452. Dược xoa yết ra ha
453. Ra sát ta yết ra ha
454. Bế lệ đa yết ra ha
455. Tỳ xá giá yết ra ha
456. Bộ đa yết ra ha
457. Cưu bàn trà yết ra ha
458. Tất kiền đà yết ra ha
459. Ô đát ma đà yết ra ha
460. Xa dạ yết ra ha
461. A bá tất ma ra yết ra ha.
462. Trạch khê cách
463. Trà kỳ ni yết ra ha
464. Rị Phật đế yết ra ha
465. Xà di ca yết ra ha
466. Xá câu ni yết ra ha
467. Lao đà ra
468. Nan địa ca yết ra ha
469. A lam bà yết ra ha
470. Kiền độ ba ni yết ra ha
471. Thập phạt ra
472. Yên ca hê ca
473. Trị đế dược ca
474. Ðát lệ đế dược ca
475. Giả đột thác ca
476. Ni đề thập phạt ra
477. Tỉ sam ma thập phạt ra
478. Bạt để ca
479. Tỷ để ca
480. Thất lệ sắc mật ca
481. Ta nể bát để ca
482. Tát bà thập phạt ra
483. Thất lô kiết đế
484. Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm
485. A ỷ lô kiềm
486. Mục khê lô kiềm
487. Yết rị đột lô kiềm
488. Yết ra ha
489. Yết lam yết noa du lam
490. Ðản đa du lam
491. Hất rị dạ du lam
492. Mạt mạ du lam
493. Bạt rị thất bà du lam
494. Tỷ lật sắc tra du lam
495. Ô đà ra du lam
496. Yết tri du lam
497. Bạt tất đế du lam
498. Ô lô du lam
499. Thường dà du lam
500. Hắc tất đa du lam
501. Bạt đà du lam
502. Ta phòng án dà
503. Bát ra trượng dà du lam
504. Bộ đa tỷ đa trà
505. Trà kỳ ni
506. Thập bà ra
507. Ðà đột lô ca
508. Kiến đốt lô kiết tri
509. Bà lộ đa tỳ
510. Tát bát lô
511. Ha lăng già
512. Du sa đát ra
513. Ta na yết ra
514. Tỳ sa dụ ca
515. A kỳ ni
516. Ô đà ca
517. Mạt ra bệ ra
518. Kiến đa ra
519. A ca ra
520. Mật rị đốt
521. Ðát liểm bộ ca
522. Ðịa lật lặc tra
523. Tỷ rị sắc chất ca
524. Tát bà na câu ra
525. Tứ dẫn dà tệ
526. Yết ra rị dược xoa
527. Ðác ra sô
528. Mạt ra thị
529. Phệ đế sam
530. Ta bệ sam
531. Tất đát đa bát đác ra
532. Ma ha bạt xà lô
533. Sắc ni sam
534. Ma ha bát lặc trượng kỳ lam
535. Dạ ba đột đà
536. Xá dụ xà na
537. Biện đát lệ noa
538. Tỳ đà da
539. Bàn đàm ca lô di
540. Ðế thù
541. Bàn đàm ca lô di
542. Bát ra tỳ đà
543. Bàn đàm ca lô di
544. Ðát điệt tha
Án a na lệ, tỳ xá đề bệ ra bạc xà ra đà rị, bàn đà bàn đà nể, bạt xà ra bàn ni phấn. Hổ hồng đô lô ung phấn, ta bà ha.
Nam Mô A Di đà Phật.
Nam-Mô-Lăng-Nghiêm Hội-Thượng Phật Bồ Tát (3 lần)
TIẾNG PHẠN NGỮ :
ĐẠI PHẬT ĐẢNH THỦ LĂNG NGHIÊM THẦN CHÚ
Âm Việt Nam theo bản tiếng sanscrit (chữ Phạn). Sư cụ Thích Tuệ Nhuận xuất bản ở Hà Nội năm 1949
-I-
1 - Nam mô sát tát tha, sô ga đa da, a ra ha tê, sam muya sam bô đa sê.
2 - Nam mô sát tát tha, bu đa cô ti, si ni sam.
3 - Nam mô sát va, bu đa bu ti, sát ta bê tê.
4 - Nam mô sát ta nam, sam muya sam bô đa cô ti nam.
5 - Sa sê ra pa ca, săng ga nam.
6 - Nam mô lu kê a ra han ta nam.
7 - Nam mô su ru ta pa na nam.
8 - Nam mô sa khít ri ta ca mi nam.
9 - Nam mô lu kê sam mya ca ta nam.
10 - Sam mya ca pa ra, ti pa ta na nam.
11 - Nam mô đê va li si nan.
12 - Nam mô si ta da pi ti da, ta ra li si nan.
13 - Sê pa nu, gơ ra ha, sô ha sa ra ma tha nam.
14 - Nam mô pát ra ha ma ni.
15 - Nam mô in đa ra da.
16 - Nam mô ba ga va tê.
17 - Ru đa ra da.
18 - U ma pun ti.
19 - Sô hê da da.
20 - Nam mô ba ga va tê.
21 - Na ra da, na da.
22 - Phun cha ma ha, sam mu ta ra.
23 - Nam mô si khít ri ta da.
24 - Nam mô ba ga va tê.
25 - Ma ha ca ra da.
26 - Ti ri pa ra na ga ra.
27 - Pi ta ra, pa na ca ra da.
28 - A ti mu tê.
29 - Si ma sa na ni, ba si ni.
30 - Ma tát ri ga na.
31 - Nam mô si khít ri ta da.
32 - Nam mô ba ga va tê.
33 - Ta tha ga ta cô ra da.
34 - Nam mô pát tâu ma cô ra da.
35 - Nam mô pát cha ra cô ra da.
36 - Nam mô ma ni cô ra da.
37 - Nam mô ga cha cô ra da.
38 - Nam mô ba ga va tê.
39 - Ti ri đa su ra si na.
40 - Pa ra ha ra na ra cha da.
41 - Ta tha ga ta da.
42 - Nam mô ba ga va tê.
43 - Nam mô a mi ta ba da.
44 - Ta tha ga ta da.
45 - A ra ha tê.
46 - Sam mya sam bô đa da.
47 - Nam mô ba ga va tê.
48 - A sô bi da.
49 - Ta tha ga ta da.
50 - A ra ha tê.
51 - Sam mya sam bô đa da.
52 - Nam mô ba ga va tê.
53 - Bi sa cha da, cu ru phi chu ri da.
54 - Pa ra bà ra cha da.
55 - Ta tha ga ta da.
56 - Nam mô ba ga va tê.
57 - Sam pu su pi ta.
58 - Sát lin nai ra si cha da.
59 - Ta tha ga ta da.
60 - A ra ha tê.
61 - Sam mya sam bô đa da.
62 - Nam mô ba ga va tê.
63 - Sê kê dê mu na dây.
64 - Ta tha ga ta da.
65 - A ra ha tê.
66 - Sam mya sam bô đa da.
67 - Nam mô ba ga va tê.
68 - Si tát na kê tu ra cha da.
69 - Ta tha ga ta da.
70 - A ra ha tê.
71 - Sam mya sam bô đa da.
72 - Ti piêu, nam mô sát khít ri ta.
73 - Ê đam, ba ga va ta.
74 - Sát tát tha, ga tu si ni sam.
75 - Sát tát ta, pát tát lam.
76 - Nam mô a ba ra si đam.
77 - Paùt ra ti, dang ky ra.
78 - Sát ra ba, pu ta gơ ra ha.
79 - Ni gơ ra ha, khít ca ra ha ni.
80 - Pát ra, pi ti da, cha đa ni.
81 - A ca ra, mớt ri chu.
82 - Pát ri tát ra da, nang khít ri.
83 - Sát ra ba, pun đa na, mu sa ni.
84 - Sát ra ba, tát si cha.
85 - Tát si pháp, pun ma ni, phát ra ni.
86 - Chê tu ra, si ti nam.
87 - Gơ ra ha, sô ha sát ra nha cha.
88 - Pi ta pang sa na khít ri.
89 - A si cha pinh sê ti nam.
90 - Na sa sát tát ra nha cha.
91 - Pa ra sát tha na khít ri.
92 - A si cha nam.
93 - Ma ha gơ ra ha nha cha.
94 - Pi ta pang sát na khít ri.
95 - Sát va sê tu ru, ni ba ra nha cha.
96 - Hu lam tát si pháp, nan cha na sê ni.
97 - Pi sa sê, si tát ra.
98 - A kít ni, u đa ca ra nha cha.
99 - A pát ra si ta khu ra.
100 - Ma ha pát ra chên chi.
101 - Ma ha típ ta.
102 - Ma ha ti cha.
103 - Ma ha suê ta cha ba ra.
104 - Ma ha pát ra pun đa ra, ba si ni.
105 - A ri da ta ra.
106 - Pi ri cô ti.
107 - Si va pi cha da.
108 - Pát cha ra, ma ly ty.
109 - Pi sê ru ta.
110 - Pút tang mang ca.
111 - Pát cha ra, chi hô na a cha.
112 - Ma ra chi ba, pát ra chi ta.
113 - Pát cha ra sin chi.
114 - Pi sê ra cha.
115 - Sin ta sê, bê đê va, pu si ta.
116 - Su ma ru pa.
117 - Ma ha suê ta.
118 - A ri da ta ra.
119 - Ma ha ba ra, a pát ra.
120 - Pát cha ra, xương khít ra chê ba.
121 - Pát cha ra, cu ma ri.
122 - Cu lam ta ri.
123 - Pát cha ra, hốt sát ta cha.
124 - Pi ti da khin chê na, ma ri ca.
125 - Quát su mu, ba khít ra ta na.
126 - Vê rô cha na, cu ri da.
127 - Da ra thâu, si ni sam.
128 - Pi chi lam ba ma ni cha.
129 - Pát cha ra, ca na, ca pa ra ba.
130 - Rô cha na, pát cha ra, tân chi cha.
131 - Suê ta cha, ca ma ra.
132 - Sát sa si, pa ra ba.
133 - Ê tê di tê.
134 - Mu ta ra, kít na.
135 - Sô bê ra sam.
136 - Quát pham tu.
137 - In thâu na, ma ma sê.
- II -
138 - U hum,
139 - Ry si kít na.
140 - Pa ra, sê si ta.
141 - Sát tát tha, ga tu si ni sam.
142 - Hu hum,
143 - Tu ru ung,
144 - Chim ba na.
145 - Hu hum,
146 - Tu ru ung,
147 - Si đam ba na.
148 - Hu hum,
149 - Tu ru ung,
150 - Pa ra si đi da, sam pát soa, na khít ra.
151 - Hu hum,
152 - Tu ru ung,
153 - Sát va dác sa, hát ra sát sa.
154 - Gơ ra ha nha cha.
155 - Pi tang pang sát, na khít ra.
156 - Hu hum,
157 - Tu ru ung,
158 - Chê tu ra, si ti nam.
159 - Gơ ra ha, sa ha sát ra nam.
160 - Pi tang pang sát na ra.
161 - Hu hum,
162 - Tu ru ung,
163 - Ra soa,
164 - Ba ga va.
165 - Sát tát tha, ga tu si ni sam.
166 - Pa ra tim, cha kít ri.
167 - Ma ha, sô ha sát ra.
168 - Bút su sa, ha sát ra, si ri sa.
169 - Cô ti, sô ha sát ni, ti lê.
170 - A pi đi si, ba ri ta.
171 - Cha cha ang ca.
172 - Ma ha pát cha ru ta ra.
173 - Ti ri bô ba na.
174 - Man ta ra.
175 - U hum,
176 - Sa si ti, bô ba tu.
177 - Ma ma,
178 - In thâu na, ma ma sê.
- III -
179 - Ra cha ba da.
180 - Chu ra pát da.
181 - A chi ni ba da.
182 - U đa ca ba da.
183 - Pi sa ba da.
184 - Sê sát ta ra ba da.
185 - Ba ra chước khiết ra ba da.
186 - Tát sít soa ba da.
187 - A sê ni ba da.
188 - A ca ra mơ ri chu ba da.
189 - Đa ra ni, pu mi kim, ba ga va ta ba da.
190 - U ra ca, ba đa ba da.
191 - Rát cha than đa ba da.
192 - Na ga ba da.
193 - Pi thiêu tát ba da.
194 - Sô pa ra na ba da.
195 - Dác soa gơ ra ha.
196 - Ra soa si gơ ra ha.
197 - Pê ri ta gơ ra ha.
198 - Pi sa cha gơ ra ha.
199 - Pu ta gơ ra ha.
200 - Cu ban đa gơ ra ha.
201 - Pu tan na gơ ra ha.
202 - Ca cha pu tan na gơ ra ha.
203 - Si kin tu gơ ra ha.
204 - A pa si ma ra gơ ra ha.
205 - U than ma ta gơ ra ha.
206 - Sa da gơ ra ha.
207 - Hê ri ba ti gơ ra ha.
208 - Sê ta ha ri nam.
209 - Khít ba ha ri nam.
210 - Ru ti ra ha ri nam.
211 - Mang sa ha ri nam.
212 - Mê ta ha ri nam.
213 - Ma cha ha ri nam.
214 - Cha ta ha ri nu.
215 - Si pi ta ha ri nam.
216 - Pi ta ha ri nam.
217 - Ba đa ha ri nam.
218 - A su cha ha ri nu.
219 - Chít ta ha ri nu.
220 - Ti sam sát bi sam.
221 - Sát va gơ ra ha nam.
222 - Pi đa da cha, san đa da mi
223 - Kê ra da mi,
224 - Pa ri pát ra chê ca, cát ri tam.
225 - Pi đa da cha, san đa da mi
226 - Kê ra da mi,
227 - Đa din ni, cát ri tam.
228 - Pi đa da cha, san đa da mi
229 - Kê ra da mi,
230 - Ma ha pát su pát tát da,
231 - Ru đa ra, cát ri tam.
232 - Pi đa da cha, san đa da mi
233 - Kê ra da mi,
234 - Na ra da na, cát ri tam.
235 - Pi đa da cha, san đa da mi
236 - Kê ra da mi,
237 - Tát toa ga ru đa si, cát ri tam.
238 - Pi đa da cha, san đa da mi
239 - Kê ra da mi,
240 - Ma ha ca ra, ma tát ri ga na, cát ri tam.
241 - Pi đa da cha, san đa da mi
242 - Kê ra da mi,
243 - Ca pa ri ca, cát ri tam.
244 - Pi đa da cha, san đa da mi
245 - Kê ra da mi,
246 - Cha da khít ra, ma tu khít ra.
247 - Sát va ra tha sa tát na, cát ri tam.
248 - Pi đa da cha, san đa da mi
249 - Kê ra da mi,
250 - Chư chát ra, ba ky ni, cát ri tam.
251 - Pi đa da cha, san đa da mi
252 - Kê ra da mi,
253 - Pi ri dang cát ri chi
254 - Nan đa kê sa ra, ga na phun ti.
255 - Sát hê da, cát ri tam.
256 - Pi đa da cha, san đa da mi
257 - Kê ra da mi,
258 - Na khít na sa ra ba na, cát ri tam.
259 - Pi đa da cha, san đa da mi
260 - Kê ra da mi,
261 - A ra han, cát ri tam, pi đa da cha, san đa da mi,
262 - Kê ra da mi,
263 - Pi ta ra ga, cát ri tam.
264 - Pi đa da cha, san đa da mi
265 - Kê ra da mi, pát cha ra pa mi,
266 - Cu hê da cu hê da,
267 - Ca đi pát ti cát ri tam.
268 - Pi đa da cha, san đa da mi
269 - Kê ra da mi,
270 - Ra soa mang,
271 - Ba ga va,
272 - In thâu na ma ma sê.
- IV -
273 - Ba ga va,
274 - Si ta ta, pa tơ ra.
275 - Nam mô suy tu tê.
276 - A si ta na ra chi ca.
277 - Pa ra va, si phu cha.
278 - Pi ca sát tát ta pát ti ri.
279 - Sập phật ra sập phật ra,
280 - Đa ra đa ra,
281 - Văn đa ra, văn đa ra, san đa san đa.
282 - Hu hum,
283 - Hu hum.
284 - Phun cha,
285 - Phun cha, phun cha, phun cha, phun cha.
286 - Sô ha,
287 - Hê hê phun.
288 - A mâu ca da phun.
289 - A pa ra đê ha ta phun.
290 - Ba ra pa ra ta phun.
291 - A sô ra, pi ta ra, pa ca phun.
292 - Sát va đê bê pi phun.
293 - Sát va na ga pi phun.
294 - Sát va dác sa pi phun.
295 - Sát va gan đa va pi phun.
296 - Sát va pu ta na pi phun.
297 - Ca cha pu ta na pi phun.
298 - Sát va tát lang chi ti pi phun.
299 - Sát va tát sít pi lây, cát si ti pi phun.
300 - Sát va sấp ba lay pi phun.
301 - Sát va a pa si mô lay pi phun.
302 - Sát va sê ra ba na pi phun.
303 - Sát va ti tê kê pi phun.
304 - Sát va tát ma ta ky pi phun.
305 - Sát va pi ta da ra si cha lây pi phun.
306 - Cha da khít ra, ma tu khít ra,
307 - Sát va ra tha sa đa kê pi phun.
308 - Pi ti da cha lây pi phun.
309 - Chê tu ra, phác ky ni pi phun.
310 - Pát cha ra, cu ma ri,
311 - Pi ta da, ra si pi phun.
312 - Ma ha pa ra tinh dang, soa ky ri pi phun.
313 - Pát cha ra sang khít ra da,
314 - Pa ra chang ky ra cha da phun.
315 - Ma ha ca ra da,
316 - Ma ha mút tát ri ca na,
317 - Nam mô sa khít ri ta da phun.
318 - Pi si na phi dây phun.
319 - Pu ra ha mâu ni dây phun.
320 - A ky ni dây phun.
321 - Ma ha khít ri dây phun.
322 - Khít ra than chi dây phun.
323 - Mít tát ri dây phun.
324 - Ru tát ri dây phun.
325 - Cha man đa dây phun.
326 - Khít la ra tát ri dây phun.
327 - Ca phun ri dây phun.
328 - A ti mu chít ta, ca si ma sa na,
329 - Ba su ni dây phun.
330 - Din kít chít,
331 - Sát tô va sê,
332 - Ma ma in thâu na ma ma sê.
- V -
333 - Tát si cha chít ta.
334 - A mút tát ri chít ta.
335 - U cha ha ra.
336 - Ga ba ha ra.
337 - Rô ti ra ha ra.
338 - Ba sa ha ra.
339 - Ma cha ha ra.
340 - Cha ta ha ra.
341 - Si pi ta ha ra.
342 - Pát lác da ha ra.
343 - Khin ta ha ra.
344 - Pu sư pa ha ra.
345 - Phô ra ha ra.
346 - Ba sê ha ra.
347 - Pún pa chít ta.
348 - Tát si cha chít ta.
349 - Lu ta ra chít ta.
350 - Dác sa gơ ra ha.
351 - Ra sát sa gơ ra ha.
352 - Pay lê ta gơ ra ha.
353 - Pi sa cha gơ ra ha.
354 - Pu ta gơ ra ha.
355 - Cu ban đa gơ ra ha.
356 - Si khin ta gơ ra ha.
357 - U tát ma ta gơ ra ha.
358 - Sê dê gơ ra ha.
359 - A pa sát ma ra gơ ra ha.
360 - Chác khu cát, đa ky ni gơ ra ha.
361 - Ri pút ti gơ ra ha.
362 - Cha mi ca gơ ra ha.
363 - Sa cu ni gơ ra ha.
364 - Mu ta ra, nan ti ca gơ ra ha.
365 - A lam ba gơ ra ha.
366 - Khin tu pa ni gơ ra ha.
367 - Sập phạt ra, in ca hê ca.
368 - Chuy ti dác ca.
369 - Tát lê ti dác ca.
370 - Chê tát thác ca.
371 - Ni đê sập phạt ra, pi sam ma sập phạt ra.
372 - Pô ti ca,
373 - Pi ti ca,
374 - Sít lê si mi ca.
375 - Sa ni pun ti ca.
376 - Sát va sập phạt ra.
377 - Sít ru kít tê.
378 - Mút đa bi tát ru chê kim.
379 - A y ru khim.
380 - Mu khu ru khim.
381 - Khít ri tát ru khim.
382 - Khít ra ha, khít lam.
383 - Khít na su lam.
384 - Tan ta su lam.
385 - Ngát ri da su lam.
386 - Mát ma su lam.
387 - Pát ri si ba su lam.
388 - Pi lát si cha su lam.
389 - U ta ra su lam.
390 - Khít chi su lam.
391 - Pát si ti su lam.
392 - U ru su lam.
393 - Sang ca su lam.
394 - Hát si ta su lam.
395 - Pát ta su lam.
396 - Sa phang ang ca pát ra, chang kha su lam.
397 - Pu ta bi ta đa.
398 - Đa ky ni sấp ba ra.
399 - Ta tát ru ca, kin chát ru kít chi, ba lu ta pi.
400 - Sát pát ru ha lang ca.
401 - Su sa tát ra, sa na khít ra.
402 - Pi sa du ca.
403 - A ky ni, u ta ca.
404 - Mát ra bê ra, kin ta ra.
405 - A ca ra, mít ri chát, than lim pu ca.
406 - Ti lất chi cha.
407 - Pi ri sít chít ca.
408 - Sát va na khu ra.
409 - Si dan ga pi, khít ra ri dác sa, tát ra sô.
410 - Mát ra si, phê ti sam sa bê sam.
411 - Si ta ta, pa tơ ra.
412 - Ma ha pát cha ru, sít ni sam.
413 - Ma ha pa ra chang ky lam.
414 - Da pa tát đa sa du cha na.
415 - Pin tan ly na.
416 - Pi đa da, ban đam ca ru mi.
417 - Ti su, ban đam ca ru mi.
418 - Pát ra pi đa, ban đam ca ru mi.
419 - Ta đya tha.
420 - A ôm,
421 - A na lê,
422 - Bi su đê,
423 - Bê ra, pát cha ra, đa ri.
424 - Pun đa pun đa ni,
425 - Pát cha ra pang ni phun.
426 - Hu hum tu ru ung phun,
427 - Sô va ha.
🌼Đây là toàn bài chú lăng nghiêm tiếng phạn:
https://www.youtube.com/watch?v=e6qQKGjpA3o
🌼Đây là toàn bài chú lăng nghiêm tiếng VIỆT - THẦY TỤNG:
https://www.youtube.com/watch?v=gfWoojL-vm4
🌼Đây là toàn bài chú lăng nghiêm tiếng VIỆT (PHẬT TỬ MAI ĐỨC CHÍNH TỤNG tại gia) :
https://www.youtube.com/watch?v=5s7KGiKKUNs
🌼Đây là bài Tâm chú lăng nghiêm tiếng VIỆT (PHẬT TỬ MAI ĐỨC CHÍNH TỤNG tại gia) :
https://www.youtube.com/watch?v=nuyC5y0UQlg
🌼Đây là bài Tâm chú lăng nghiêm tiếng VIỆT (PHẬT TỬ MAI ĐỨC CHÍNH TỤNG tại gia) :
https://www.youtube.com/watch?v=vZXKFWNiZXo&t=1s
🌼Đây là bài Tâm chú lăng nghiêm tiếng VIỆT (PHẬT TỬ MAI ĐỨC CHÍNH TỤNG tại gia) :
https://www.youtube.com/watch?v=iqMFvZk3aDY
🌸NAM MÔ BỔN SƯ THÍCH CA MÂU NI PHẬT.
https://www.youtube.com/watch?v=e6qQKGjpA3o
🌼Đây là toàn bài chú lăng nghiêm tiếng VIỆT - THẦY TỤNG:
https://www.youtube.com/watch?v=gfWoojL-vm4
🌼Đây là toàn bài chú lăng nghiêm tiếng VIỆT (PHẬT TỬ MAI ĐỨC CHÍNH TỤNG tại gia) :
https://www.youtube.com/watch?v=5s7KGiKKUNs
🌼Đây là bài Tâm chú lăng nghiêm tiếng VIỆT (PHẬT TỬ MAI ĐỨC CHÍNH TỤNG tại gia) :
https://www.youtube.com/watch?v=nuyC5y0UQlg
🌼Đây là bài Tâm chú lăng nghiêm tiếng VIỆT (PHẬT TỬ MAI ĐỨC CHÍNH TỤNG tại gia) :
https://www.youtube.com/watch?v=vZXKFWNiZXo&t=1s
🌼Đây là bài Tâm chú lăng nghiêm tiếng VIỆT (PHẬT TỬ MAI ĐỨC CHÍNH TỤNG tại gia) :
https://www.youtube.com/watch?v=iqMFvZk3aDY
🌸NAM MÔ BỔN SƯ THÍCH CA MÂU NI PHẬT.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét